Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh sau xây dựng

Hợp đồng cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp, cung cấp hàng hóa, sản phẩm hóa chất vệ sinh…

Hợp đồng chính là tạo hành lang pháp lý an toàn cho các chủ thể tham gia hợp đồng. Khi các bên tham gia hợp đồng thì có quyền tự do, tự nguyện giao kết hợp đồng nhưng tự do phải nằm trong khuôn khổ của pháp luật. Việc quy định về các điều kiện để chủ thể giao kết hợp đồng và các biện pháp chế tài nếu các bên không tuân thủ các điều kiện an toàn cho các chủ thể tham gia hợp đồng dân sự.

Như vậy 

  • Hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp chính là quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan
  • Hợp đồng dịch vụ vệ sinh là cơ sở khi hoàn thành công việc các bên có thể dựa vào để tiến hành nghiệm thu công việc và tiến hành thanh toán.
  • Hợp đồng dịch vụ vệ sinh là căn cứ, cơ sở để khi xảy ra tranh chấp có thể dựa vào hợp đồng để đòi hỏi quyền lợi và dựa vào đó cơ quan pháp luật có thể giải quyết công bằng nhất.
  • Đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh có hợp đồng thể hiện được sự chuyên nghiệp và uy tín của mình.

Sau đây MEG.vn xin gửi đến quý khách hàng và các đơn vị cùng ngành mẫu hợp đồng thuê khoán dịch vụ vệ sinh sau xây dựng cơ bản. Tùy vào các thỏa thuận và tính chất công việc cụ thể thì nội dung trong các điều khoản có thể thay đổi.

Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh sau xây dựng

1. Hợp đồng là gì

Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

2. Thành phần của hợp đồng

1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.

3. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)

4. Mẫu hợp dịch vụ đồng dịch vụ Vệ sinh công nghiệp

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VỆ SINH SAU XÂY DỰNG

  • Căn cứ Bộ luật Dân Sự số: 91/2015/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015.
  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại … chúng tôi gồm có:

Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)

  • Tên tổ chức: BAN QUẢN LÝ TOÀ NHÀ ABC
  • Mã số thuế: ………………………………..
  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
  • Đại diện: Ông ……………………………….             Chức vụ: ………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………….  tại: …………………………………………………………………………..

Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B)

  • Tên tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MEGAPLUS
  • Mã số thuế: ………………………………..
  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………….
  • Đại diện: Ông ……………………………….             Chức vụ: ………………………………………………………………
  • Tài khoản ngân hàng: ………………………….  tại: …………………………………………………………………………..

Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ vệ sinh công nghiệp với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên B là doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực dọn dẹp vệ sinh. Bên A có nhu cầu vệ sinh công trình sau xây dựng. Do đó, các bên đồng ý ký kết hợp đồng thuê khoán dọn vệ sinh:

  • Đối tượng: tòa nhà văn phòng X
  • Diện tích:
  • Địa điểm:
  • Thời gian: từ ngày ….đến ngày ….
  • Mục đích: vệ sinh, làm sạch các vết bẩn của tòa nhà văn phòng mới xây.

Điều 2. Các thức thực hiện

Bên A giao khoán toàn bộ việc dọn vệ sinh công trình sau xây dựng cho bên B. Bên B có trách nhiệm cử nhân viên tới địa điểm cần dọn vệ sinh và trang bị dụng cụ cần thiết để thực hiện công việc theo yêu cầu:

– Loại bỏ và làm sạch các vết bẩn từ sơn, vôi, thạch cao, … từ sàn nhà và các cửa.
– Làm sạch, sáng bóng bụi bẩn bám trên các thiết bị như đèn điện, tường và trần nhà.
– Lau chùi hành lang, thang máy, cầu thang
– Làm sạch, lau chùi toàn bộ nội thất trong nhà, trong tất cả các phòng của căn nhà
– Dọn dẹp làm sạch nhà tắm, nhà vệ sinh.
– Hút bụi và làm sạch, làm bóng tất cả các bề mặt kính trong công trình.

Sau khi hoàn thành công việc, hai bên cùng tiến hành kiểm tra kết quả công việc và kí và bản nghiệm thu theo quy định.

Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A

4.1. Quyền của bên A:

– Được nhận kết quả dọn vệ sinh đạt yêu cầu
– Giám sát quá trình làm viêc của bên B
– Yêu cầu bên B khắc phục nếu kết quả chưa đạt tiêu chuẩn.

4.2. Nghĩa vụ của bên A

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn.
– Tiến hành nghiệm thu công viêc theo yêu cầu của bên.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B

4.1. Quyền của bên B:

  • Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  • Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.
  • Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ (Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

4.2. Nghĩa vụ của bên B:

  • Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
  • Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
  • Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
  • Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc. (Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).

Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán

5.1. Giá trị hợp đồng:………………Bằng chữ: ………………………….đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
5.2. Phương thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản
– Bên B đặt cọc cho bên A: ……. Bằng chữ:……. tương đương 40% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng đưoc ký kết.
– Sau khi hoàn thành công việc, bên B tiến hành nghiệm thu và đánh giá chất lượng công việc. Sau khi nhận biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn VAT, bên B có trách nhiệm thanh toán cho bên A 60% số tiền còn lại tại điều 4.1. Thời gian thanh toán chậm nhất 10 ngày sau khi kết thúc công việc và bên B nhận được hóa đơn.

Điều 6. Chi phí khác

  • Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng bị phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 30 ngày, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền chấm dứt hợp đồng, bên A thanh toán tiền công cho bên B dựa vào tỷ lệ hoàn thành công việc, bên B hoàn trả tiền cọc cho bên A.

Điều 8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

8.1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

8.2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 9. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

9.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình.

9.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Công việc được thuê khoán hoàn thành
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản  trước 07 ngày.

Điều 11. Phương thực giải quyết tranh chấp

  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý.
  • Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Các thoả thuận khác

  • Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  • Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  • Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN BChữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có) ĐẠI DIỆN BÊN AChữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)

Trên đây là: Mẫu hợp đồng dịch vụ vệ sinh sau xây dựng do MEG.vn sưu tầm và biên soạn theo pháp luật hiện hành gửi tới Quý khách hàng, bạn đọc. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về:

Hotline: 0919.247.911 

Email: info@meg.vn

Trân trọng cảm ơn!

XEM THÊM: KINH NGHIỆM THI CÔNG   |  DỊCH VỤ ĐÁNH BÓNG SÀN ĐÁ   |   DỊCH VỤ GIẶT GHẾ SOFA 

Trả lời